Cường hóa Trang Bị
Giang hồ đồn rằng trên đỉnh Linh Sơn băng giá xuất hiện hai loại khoáng thạch quý hiếm là Hàn Thiên Thúy Ngọc và Vũ Hoa Thạch, dùng hai loại khoáng thạch này có thể cường hóa nâng cao sức mạnh trang bị lên một đẳng cấp hoàn toàn mới, con đường hành tẩu giang hồ trở nên thuận buồm xuôi gió. Và quan trọng làm sao có thể sở hữu 2 loại khoáng thạch này? vui lòng xem nội dung sau sẽ được cập nhật vào 30/08/2023
NPC và vật phẩm liên quan
Hình ảnh | Tính chất |
---|---|
Hàn Thiên Thúy Ngọc (sơ) |
|
Hàn Thiên Thúy Ngọc |
|
Hàn Thiên Thúy Ngọc (cấp 1) |
|
Vũ Hoa Thạch |
Cấp tẩy luyện may mắn
- Khi tẩy luyện phẩm chất thuộc tính cường hóa, tùy vào bộ vị trang bị khi đạt đến điểm may mắn chỉ định, chắc chắn nhận được thuộc tính cấp vàng.
- Sau khi nhận được phẩm chất may mắn, điểm may mắn sẽ về 0.
Bộ vị | Số điểm may mắn yêu cầu |
---|---|
Vũ khí | 25 điểm |
Nón, Y phục, Thắt lưng, Hài, Hộ Uyển | 50 điểm |
Ngọc Bội, Dây Chuyền, Thượng Giới, Hạ Giới | 100 điểm |
Cập nhật điểm tăng cấp cường hóa
- Khi tiến hành nâng cấp thuộc tính sẽ ngẫu nhiên 1 hoăc 2 điểm, không có tỉ lệ thất bại. Khi đạt đủ điểm sẽ lên cấp
Cấp cường hóa | Điểm tăng cấp cần |
---|---|
1 -> 10 | 10 |
11 -> 20 | 20 |
21 -> 30 | 30 |
31 -> 40 | 40 |
41 -> 50 | 50 |
51 -> 60 | 60 |
61 -> 70 | 90 |
71 -> 80 | 100 |
Khi tổng cấp cường hóa của nhân vật lớn hơn đối phương, sẽ nhận được thêm hiệu quả tăng sát thương thêm 5%
Cập nhật hiện thị
- Hiện thị phẩm chất cường hóa trực quan hơn, màu sắc thuộc tính cường hóa theo phẩm chất
Giao diện Cường Hóa
- Từ giao diện nhân vật, nhân sĩ có thể tiến hành 4 loại thao tác Cường Hóa, bao gồm:
- Kích hoạt và tăng cấp cường hóa: Để cường hóa trang bị, bước đầu tiên cần kích hoạt, sau khi kích hoạt trang bị sẽ nhận được 3 dòng thuộc tính khác nhau cấp 0, tùy vào từng bộ vị mà sẽ có những thuộc tính riêng biệt. Mỗi dòng thuộc tính sẽ có thể tăng cấp lên để có thể nhận thêm giá trị thuộc tính, hiện tại tối đa có thể nâng lên cấp 30. Chi tiết xem trong phần 2.
- Tẩy luyện loại thuộc tính cường hóa: Sau khi kích hoạt cường hóa sẽ nhận ngẫu nhiên 3 dòng thuộc tính ban đầu cấp 0, có thể thông qua thao tác tẩy luyện để thay đổi 3 loại thuộc tính cấp 0 này, việc tẩy luyện loại thuộc tính cường hóa không làm thay đổi cấp độ của dòng thuộc tính cường hóa. Chi tiết xem trong phần 3
- Tẩy luyện giá trị ban đầu của thuộc tính cường hóa: 3 dòng thuộc tính ban đầu có thể tẩy luyện lại để thay đổi phẩm chất giá trị thuộc tính, việc đổi phẩm chất ban đầu của thuộc tính không làm thay đổi cấp độ của dòng thuộc tính cường hóa. Chi tiết xem trong phần 4
- Chuyển thuộc tính cường hóa sang trang bị khác: Khi cần thay đổi trang bị, nhân sĩ có thể chuyển thuộc tính cường hóa qua trang bị khác. Chi tiết xem trong phần 5
Kích hoạt thuộc tính Cường Hóa
- Để nhận được thuộc tính cường hóa, bước đầu tiên cần phải kích hoạt thuộc tính.
- Trang bị phải ở trạng thái không khóa đính, không khóa vĩnh viễn, mở ổ khóa bảo vệ tính năng cường hóa, sau đó mang trang bị vào nhân vật, mở giao diện cường hóa, chọn bộ vị trang bị cần cường hóa và bấm vào kích hoạt.
- Tùy vào từng bộ vị sẽ cần số lượng Hàn Thiên Thúy Ngọc khác nhau.
Bộ Vị | Hàn Thiên Thúy Ngọc |
---|---|
Vũ Khí | 40 |
Nón, Y phục, Thắt lưng, Hài, Hộ Uyển | 20 |
Ngọc Bội, Dây Chuyền, Thượng Giới, Hạ Giới | 10 |
Nâng cấp thuộc tính Cường Hóa
- Sau khi kích hoạt sẽ nhận được 3 dòng thuộc tính ngẫu nhiên, bao gồm: Giá trị ban đầu và giá trị cường hóa (cấp 0). Đồng thời nút Kích Hoạt sẽ được chuyển thành nút Cường Hóa.
- Ở mỗi món trang bị, mỗi dòng thuộc tính cần phải cường hóa riêng, đồng thời cấp cường hóa mỗi dòng sau khi đạt bội số của 10 phải nâng cấp những dòng thuộc tính còn lại lên ngang bằng thì mới có thể nâng cấp tiếp. Ví dụ: Cả 3 dòng thuộc tính của 1 món trang bị đều phải đạt đến cấp 10 rồi mới được tiếp tục nâng lên cấp 11-20
- Từ đây có thể chọn 1 trong 3 dòng để nâng cấp thuộc tính cường hóa lên để nhận giá trị cường hóa cao hơn.
- Nâng cấp cường hóa có thể nâng cao giá trị thuộc tính cường hóa nhưng không làm thay đổi giá trị ban đầu.
- Mỗi ngày mỗi trang bị chỉ có thể nâng cấp cường hóa 100 lần. Tùy thuộc vào lần nâng mà tiêu hao số lượng nguyên liệu khác nhau.
Số lần nâng trên trang bị trong ngày | Hàn Thiên Thúy Ngọc cần |
---|---|
1-50 | 1 |
51-80 | 2 |
81 - 100 | 3 |
- Khi trang bị mặc trên nhân vật có tổng cấp cường hóa đạt tới từng mốc sẽ nhận được thêm thuộc tính gia tăng như sau.
Tẩy luyện loại thuộc tính Cường Hóa
- Nếu không hài lòng với loại thuộc tính cường hóa, nhân sĩ có thể thay đổi 3 dòng thuộc tính cường hóa bằng cách vào giao diện tẩy luyện và bấm vào Tẩy để thay đổi loại thuộc tính. Sau khi Tẩy có thể lựa chọn: Bỏ đi để từ bỏ 3 loại thuộc tính mới hoặc bấm vào Giữ Lại để xác nhận lấy 3 dòng thuộc tính mới.
- Tùy vào từng bộ vị sẽ cần tới lượng nguyên liệu Vũ Hoa Thạch khác nhau.
Bộ Vị | Vũ Hoa Thạch |
---|---|
Vũ Khí | 8 |
Nón, Y phục, Thắt lưng, Hài, Hộ Uyển | 4 |
Ngọc Bội, Dây Chuyền, Thượng Giới, Hạ Giới | 2 |
- Các loại thuộc tính có thể xuất hiện trên từng bộ vị
Thuộc tính | Vũ khí | Y | Nón | Đai | Hộ Uyển | Hài | Nhẫn Dưới | Nhẫn Trên | Hạng Liên | Bội |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh lực tối đa (Dương) | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |
Nội lực tối đa (Dương) | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |
Phòng thủ vật lý (Dương) | X | X | ||||||||
Kháng độc (Dương) | X | X | ||||||||
Kháng băng (Dương) | X | X | ||||||||
Kháng hỏa (Dương) | X | X | ||||||||
Kháng Lôi (Dương) | X | X | ||||||||
Tăng công kích kỹ năng | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
Triệt tiêu sát thương | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |
Gia tăng sát thương | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |
Hóa giải sát thương | X | |||||||||
Bỏ qua hóa giải sát thương | X | |||||||||
Hồi phục sinh lực | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |
Hồi phục nội lực | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |
Ngũ hành nhược hóa | X | X | X | |||||||
Ngũ hành cường hóa | X | X | X | |||||||
Bỏ qua phản sát thương gần | X | |||||||||
Bỏ qua phản sát thương xa | X | |||||||||
Hút sinh lực | X | |||||||||
Hút nội lực | X | |||||||||
Xác suất trọng kích | X | X | X | X | ||||||
Tỷ lệ giảm trọng kích | X | X | X | X | ||||||
Sát thương vật lý – ngoại công | X | X | ||||||||
Công kích công kích nội công | X | X | ||||||||
Tạo thành thời gian thọ thương | X | X | X |
Tẩy luyện giá trị ban đầu Cường Hóa
- Tẩy luyện giá trị ban đầu không làm thay đổi loại thuộc tính mà chỉ làm thay đổi phẩm chất giá trị thuộc tính, đồng thời không làm thay đổi loại thuộc tính và cấp độ cường hóa.
- Tẩy có thể lựa chọn: Bỏ đi để từ bỏ phẩm chất mới hoặc bấm vào Giữ Lại để xác nhận lấy phẩm chất mới.
- Tùy vào từng bộ vị sẽ cần tới lượng nguyên liệu Vũ Hoa Thạch khác nhau.
Bộ Vị | Vũ Hoa Thạch |
---|---|
Vũ Khí | 4 |
Nón, Y phục, Thắt lưng, Hài, Hộ Uyển | 2 |
Ngọc Bội, Dây Chuyền, Thượng Giới, Hạ Giới | 1 |
- Tùy vào may mắn có thể nhận được giá trị ban đầu phẩm chất trắng, xanh dương hoặc xanh lá.
Thuộc tính ban đầu | Trắng | Xanh dương | Xanh lá | Vàng | Cam |
---|---|---|---|---|---|
Sinh lực tối đa (Dương) | 20-800 | 820-1600 | 1620-2400 | 2420-3200 | 3220- |
Nội lực tối đa (Dương) | 20-800 | 820-1600 | 1620-2400 | 2420-3200 | 3220- |
Phòng thủ vật lý (Dương) | 1-5 | 6-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 |
Kháng độc (Dương) | 1-5 | 6-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 |
Kháng băng (Dương) | 1-5 | 6-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 |
Kháng hỏa (Dương) | 1-5 | 6-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 |
Kháng Lôi (Dương) | 1-5 | 6-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 |
Tăng công kích kỹ năng | 1-5 | 6-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 |
Triệt tiêu sát thương | 1-5 | 6-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 |
Gia tăng sát thương | 1-5 | 6-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 |
Hóa giải sát thương | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Bỏ qua hóa giải sát thương | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Hồi phục sinh lực | 1-2 | 3-4 | 5-6 | 7-8 | 9 |
Hồi phục nội lực | 1-2 | 3-4 | 5-6 | 7-8 | 9 |
Ngũ hành nhược hóa | 4-160 | 164-320 | 324-480 | 484-640 | 644-800 |
Ngũ hành cường hóa | 4-160 | 164-320 | 324-480 | 484-640 | 644-800 |
Bỏ qua phản sát thương gần | 1-2 | 3-4 | 5-6 | 7-8 | 9-10 |
Bỏ qua phản sát thương xa | 1-2 | 3-4 | 5-6 | 7-8 | 9-10 |
Hút sinh lực | 1-6 | 7-12 | 13-18 | 19-24 | 25-30 |
Hút nội lực | 1-6 | 7-12 | 13-18 | 19-24 | 25-30 |
Xác suất trọng kích | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tỷ lệ giảm trọng kích | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Sát thương vật lý – ngoại công | 1-14 | 15-28 | 28-42 | 43-56 | 57-60 |
Công kích công kích nội công | 6-240 | 246-480 | 486-720 | 726-960 | 966-1200 |
Tạo thành thời gian thọ thương | 1-2 | 3-4 | 5-6 | 7-8 | 9-10 |
Chuyển thuộc tính Cường Hóa sang trang khác
- Khi nhân vật cần chuyển qua sử dụng loại trang bị khác có thể chuyển thuộc tính cường hóa. Trang bị nhận cường hóa cần là trang bị cùng loại và chưa kích hoạt cường hóa. Trang bị sau khi bị chuyển cường hóa sẽ trở lại trạng thái chưa kích hoạt.
Để thực hiện, mở giao diện chuyển cường hóa, đặt trang bị cần chuyển vào giao diện và bấm xác nhận - Số lượng Hàn Thiên Thúy Ngọc cần để chuyển cường hóa sang trang bị cùng loại sẽ phụ thuộc vào cấp độ thuộc tính dòng cường hóa, cấp độ càng cao thì nguyên liệu yêu cầu càng nhiều.
Cập nhật phần thưởng Rương
Vật phẩm | Ghi chú | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
||||||||||||
Rương Tinh Chế cấp 2 |
|
||||||||||||
Rương Tinh Chế cấp 1 |
|
||||||||||||
Rương Tinh Xảo |
|
Trên đây là giới thiệu chi tiết về tính năng cường hóa, chúc nhân sĩ sẽ có được sức mạnh như ý trên con đường hành tẩu giang hồ. Những thắc mắc liên quan Võ Lâm Miễn Phí, quý nhân sĩ vui lòng gửi thông tin về trang hotro.zing.vn hoặc liên hệ trực tiếp đến đường dây nóng 1900 561 558 để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.